Phân loại về khả năng phẫu thuật ung thư tụy

 

Bảng 1.4. Định nghĩa về khả năng phẫu thuật triệt căn trong ung thư tụy

Khả năng

ĐM

TM

Nhóm có thể cắt bỏ (resectable)

Khối u chưa lan tới ĐM thân tạng, ĐM MTTT hoặc ĐM gan chung

-        TM MTTT/cửa: U chưa lan tới TM MTTT hoặc TM cửa hoặc chưa bao quanh nửa chu vi hoặc không có dấu hiệu mạch bao quanh không đều

Nhóm ranh giới có thể cắt bỏ (borderline resectable)

Với u đầu tụy và mỏm móc tụy:

-                        ĐM MTTT: Khối u bao quanh ĐM <180 độ

-            ĐM gan chung: U tiếp xúc ĐM gan chung nhưng chưa lan tới chỗ phân chia ĐM gan phải, trái cho phép cắt bỏ toàn bộ và tạo hình ĐM một cách an toàn

-            Có sự biến đổi ĐM và sự biến đổi này cùng với mức độ lan của u ảnh hưởng đến PT

Với u ở thân và đuôi tụy:

-        ĐM gan chung: U bao quanh <180 độ

-        ĐM gan chung: U bao quanh ĐM thân tạng hơn nửa chu vi nhưng không xâm lấn vào ĐM chủ bụng và không xâm lấn ĐM vị tá tràng

-        TM MTTT/cửa: Khối u bao quanh TM hơn nửa chu vi hoặc tới nửa chu vi nhưng bờ mạch không đều hoặc có huyết khối TM nhưng có thể cắt bỏ sau đó phục hồi lưu thông đoạn tĩnh mạch đầu xa và gần một cách an toàn

-        TM chủ dưới: U tiếp xúc tĩnh mạch chủ dưới

Nhóm tiến triển tại chỗ hoặc di căn xa (locally advanced/distal metastasis)

U ở đầu tụy và mỏm móc tụy

-        ĐM MTTT, gan chung: U xâm lấn ĐM quá nửa chu vi

-        U xâm lấn nhánh cho ruột đầu tiên của ĐM MTTT

 

 

U ở thân và đuôi tụy

-        ĐM MTTT, gan chung: U xâm lấn ĐM >180 độ

-        U tiếp xúc ĐM gan chung và ĐM chủ

-        U xâm lấn ĐM thân tạng và ĐM chủ

Di căn xa

U ở đầu tụy và mỏm móc tụy

-                         TM MTTT/cửa: Không thể tái tạo tĩnh mạch do u thâm nhiễm hoặc tắc huyết khối

-                 U tiếp xúc gần hết nhánh tĩnh mạch đầu hỗng tràng đổ về tĩnh mạch MTTT

U ở thân và đuôi tụy

-            TM MTTT/cửa: Không thể tái tạo, phục hồi TM MTTT và TM cửa do u thâm nhiễm hoặc tắc huyết khối.

 

 

Di căn xa

Đăng nhận xét

0 Nhận xét