HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH CỬA
1. Tỉ lệ
-
Huyết khối TM cửa
chiếm 0.7-1/100,000 dân
-
Tỉ lệ này ở nhóm
xơ gan là 2.1-16.2%
2. Sinh lý bệnh
-
Tam chứng
Virchow: Tăng đông máu, tổn thương nội mạch, ứ trệ lưu thông mạch máu là nguyên
nhân gây ra huyết khối
-
Bệnh lý thường gặp
trong huyết khối TM cửa
o
Xơ gan (28%),
o
Bệnh lý ác tính
(27-44%)
o
Nhiễm khuẩn trong
ổ bụng, viêm nhiễm ở các cơ quan (tụy, túi mật, ruột) (10%)
o
Tổn thương TM cửa
o
Bệnh lý tăng đông
di truyền (20%)
3. Lâm sàng
-
Đa dạng, thường
là không triệu chứng
-
Đau bụng, buồn
nôn, nôn, thiếu máu ruột, thậm chí tụt HA và tử vong
-
Hội chứng TALTMC:
XHTH do giãn TM thực quản, lách to, cổ chướng
4. Điều trị
-
Cơ chế thuốc chống
đông
-
Phương pháp điều
trị
Huyết khối TM cửa KHÔNG kèm xơ gan, u ác tính |
|
Chống đông |
Huyết khối ở cả phần khác như TM mạc treo tràng dưới, TM lách Yếu tố nguy cơ không thay đổi được, tình trạng tăng đông kéo dài Huyết khối tăng lên khi điều trị bảo tồn |
Điều trị bảo tồn |
Huyết khối không triệu chứng do tình trạng nhiễm trùng, phẫu thuật
gây ra; huyết khối nhỏ, khu trú Nguy cơ chảy máu cao, tình trạng chảy máu đang diễn ra Tiên lượng sống thấp |
Phẫu thuật lấy huyết khối, tiêu sợi huyết |
Đau bụng kéo dài, huyết khối tiến triển khi điều trị thuốc Hoại tử ruột, nhồi máu tĩnh mạch |
Huyết khối TM cửa CÓ xơ gan |
|
Chống đông |
Huyết khối ở cả phần khác như TM mạc treo tràng dưới, TM lách Yếu tố nguy cơ không thay đổi được, tình trạng tăng đông kéo dài Huyết khối tăng lên khi điều trị bảo tồn Chờ ghép gan |
Điều trị bảo tồn |
Huyết khối không triệu chứng do tình trạng nhiễm trùng, phẫu thuật
gây ra; huyết khối nhỏ, khu trú Nguy cơ chảy máu cao, tình trạng chảy máu đang diễn ra Tiên lượng sống thấp, xơ gan giai đoạn cuối |
Phẫu thuật lấy huyết khối, tiêu sợi huyết |
Đau bụng kéo dài, huyết khối tiến triển khi điều trị thuốc Hoại tử ruột, nhồi máu tĩnh mạch |
TIPS |
Huyết khối TM cửa tắc nghẽn, TALTMC nặng, triệu chứng nặng nề |
Huyết khối TM cửa CÓ u ác tính |
|
Chống đông |
Đa số các trường hợp |
Điều trị bảo tồn |
Rất ít, trong trường hợp huyết khối không gây tắc nghẽn, không
tiến triển hoặc không chờ ghép gan Nguy cơ chảy máu cao, tình trạng chảy máu đang diễn ra Tiên lượng sống thấp, xơ gan/ung thư gan giai đoạn cuối, không
còn chỉ định ghép |
Phẫu thuật lấy huyết khối, tiêu sợi huyết |
Đau bụng kéo dài, huyết khối tiến triển khi điều trị thuốc Hoại tử ruột, nhồi máu tĩnh mạch |
Tình trạng |
Thuốc chống đông |
Thời gian |
Do phẫu thuật, nhiễm trùng, liệu pháp hormon |
Warfarin Heparin TLPT thấp (lovenox), DOAC |
3-6 tháng |
Xơ gan |
Heparin TLPT thấp Warfarin nếu không dung nạp DOAC: Không khuyến cáo |
Không xác định, cần đánh giá nguy cơ chảy máu, huyết khối định
kì |
Ác tính |
Heparin TLPT thấp Warfarin, DOAC nếu không dung nạp |
Dùng đến khi điều trị được u, không có yếu tố nguy cơ |
Kèm yếu tố nguy cơ thường xuyên (viêm ruột, bệnh tự miễn, tăng
đông) |
Warfarin hoặc heparin TLPT thấp |
Không xác định, cần đánh giá nguy cơ chảy máu, huyết khối định
kì |
Tự phát |
Warfarin hoặc heparin TLPT thấp |
Không xác định, cần đánh giá nguy cơ chảy máu, huyết khối định
kì |
Tài liệu tham khảo
1. Sharma AM, Zhu
D, Henry Z. Portal vein thrombosis: When to treat and how?. Vasc Med.
2016;21(1):61-69. doi:10.1177/1358863X15611224
0 Nhận xét